Học sinh Chuyên Ngoại ngữ đạt 16 giải Học sinh giỏi Quốc gia và 87 giải Học sinh Giỏi cấp ĐHQGHN năm học 2020-2021
16 học sinh của THPT Chuyên Ngoại Ngữ (Trường ĐHNN-ĐHQGHN) đã đạt giải trong kì thi học sinh giỏi Quốc gia. Năm nay, trường THPT Ngoại Ngữ ra quân với 4 đội tuyển: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp và Tiếng Trung đạt 16 giải (gồm 1 giải Nhì, 4 giải Ba và 11 giải Khuyến khích).
Kì thi học sinh giỏi Quốc gia năm học 2020-2021 được tổ chức từ ngày 25-27/12/2020 với sự tham gia của 4.562 thí sinh đến từ 63 tỉnh/ thành phố. Cả nước có 2.278 học sinh đạt giải (chiếm gần 50% tổng số thí sinh dự thi). Thành tích của các em học sinh THPT Chuyên Ngoại Ngữ không chỉ đem niềm vui cho Nhà trường, gia đình mà còn góp vào thành tích chung của các đội tuyển thuộc game bắn cá đổi thưởng ftkh .
Kiên định với triết lý giáo dục toàn diện, học sinh Chuyên Ngoại Ngữ không chỉ có kiến thức chuyên môn mà còn có phẩm chất, năng lực cần có để trở thành những công dân toàn cầu, gần đây các CNNers đã tỏa sáng trong nhiều cuộc thi thuộc các lĩnh vực: Văn- Thể- Mỹ và những thành tích trong các cuộc thi học sinh giỏi đã góp phần một lần nữa khẳng định thế mạnh, triết lý cũng như chất lượng giáo dục của Nhà trường.
Chúng ta cùng chúc mừng 16 bạn sau đây đã đạt giải trong kì thi học sinh giỏi Quốc gia:
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Giải |
Môn thi |
1 |
Phạm Thế Anh |
11B1 |
Nhì |
Tiếng Nga |
2 |
Đoàn Tài Lê Minh |
12B2 |
Ba |
Tiếng Nga |
3 |
Dương Ngọc Khánh |
11A3 |
Ba |
Tiếng Anh |
4 |
Mai Bằng Lĩnh |
12A1 |
Ba |
Tiếng Anh |
5 |
Nguyễn Hoàng Anh |
12A7 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
6 |
Nguyễn Trần Nguyên Anh |
12A7 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
7 |
Hà Tuấn Hùng |
12A7 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
8 |
Trần Đức An Khánh |
12G1 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
9 |
Dương Tuấn Minh |
11A6 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
10 |
Vũ Ngọc Nhật Minh |
12A7 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
11 |
Tống Sỹ Tuấn Thành |
12A7 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
12 |
Vũ Kim Thành |
11A4 |
Khuyến khích |
Tiếng Anh |
13 |
Nguyễn Mộc Hân |
11E |
Ba |
Tiếng Trung |
14 |
Đỗ Châu Anh |
12E2 |
Khuyến khích |
Tiếng Trung |
15 |
Ngô Linh Chi |
12E1 |
Khuyến khích |
Tiếng Trung |
16 |
Nguyễn Ngọc Ánh Linh |
11C |
Khuyến khích |
Tiếng Pháp |
Thuộc ngôi nhà của game bắn cá đổi thưởng ftkh , nơi có nhiều cuộc thi học thuật uy tín, các CNNers còn tham dự kì thi học sinh giỏi cấp game bắn cá đổi thưởng ftkh và đã giành 87 giải. Thành tích này cao hơn năm học trước 14 giải. Xin được chúc mừng 87 học sinh ở các môn chuyên: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản và Hàn Quốc đã đạt giải học sinh giỏi cấp game bắn cá đổi thưởng ftkh (với 15 giải Nhất, 27 giải Nhì và 45 giải Ba) như sau:
GIẢI NHẤT
TT |
Họ và tên |
Lớp |
Giải |
Môn thi |
---|---|---|---|---|
1 |
Vũ Ngọc Nhật Minh |
12A7 |
Nhất |
Tiếng Anh |
2 |
Mai Bằng Lĩnh |
12A1 |
Nhất |
Tiếng Anh |
3 |
Phạm Thế Anh |
11B1 |
Nhất |
Tiếng Nga |
4 |
Trương Thị Minh Anh |
11C |
Nhất |
Tiếng Pháp |
5 |
Nguyễn Thu Phương |
12E1 |
Nhất |
Tiếng Trung Quốc |
6 |
Lê Hà Châu |
12G2 |
Nhất |
Tiếng Đức |
7 |
Doãn Minh |
12G3 |
Nhất |
Tiếng Đức |
8 |
Dương Nam Anh |
12G1 |
Nhất |
Tiếng Đức |
9 |
Lê Trần Hoài Hiếu |
12G3 |
Nhất |
Tiếng Đức |
10 |
Trần Ngọc Ánh |
12D2 |
Nhất |
Tiếng Nhật |
11 |
Vũ Ngân Giang |
12B1 |
Nhất |
Tiếng Hàn Quốc |
12 |
Nguyễn Hà Chi |
10D |
Nhất |
Tiếng Nhật |
13 |
Nguyễn Minh Anh |
10D |
Nhất |
Tiếng Nhật |
14 |
Nguyễn Thanh Ngọc |
10D |
Nhất |
Tiếng Nhật |
15 |
Chu Vũ Hà Phương |
10D |
Nhất |
Tiếng Nhật |
GIẢI NHÌ
TT |
Họ và tên |
Lớp |
Giải |
Môn thi |
---|---|---|---|---|
1 |
Nguyễn Trần Nguyên Anh |
12A7 |
Nhì |
Tiếng Anh |
2 |
Dương Ngọc Khánh |
11A3 |
Nhì |
Tiếng Anh |
3 |
Hà Tuấn Hùng |
12A7 |
Nhì |
Tiếng Anh |
4 |
Nguyễn Hoàng Anh |
12A7 |
Nhì |
Tiếng Anh |
5 |
Trần Đức An Khánh |
12G1 |
Nhì |
Tiếng Anh |
6 |
Vũ Kim Thành |
11A4 |
Nhì |
Tiếng Anh |
7 |
Nguyễn Thùy Dương |
12A2 |
Nhì |
Tiếng Anh |
8 |
Dương Tuấn Minh |
11A6 |
Nhì |
Tiếng Anh |
9 |
Đoàn Tài Lê Minh |
12B2 |
Nhì |
Tiếng Nga |
10 |
Nguyễn Ngọc Ánh Linh |
11C |
Nhì |
Tiếng Pháp |
11 |
Nguyễn Mộc Hân |
11E |
Nhì |
Tiếng Trung Quốc |
12 |
Hoàng Đình Trung Dũng |
12G1 |
Nhì |
Tiếng Đức |
13 |
Phan Tài Đức |
12G3 |
Nhì |
Tiếng Đức |
14 |
Đỗ Thiên Trang |
12G2 |
Nhì |
Tiếng Đức |
15 |
Phan Trần Hà Linh |
12G3 |
Nhì |
Tiếng Đức |
16 |
Bùi Minh Quang |
12G3 |
Nhì |
Tiếng Đức |
17 |
Nguyễn Nhật Vy |
12G3 |
Nhì |
Tiếng Đức |
18 |
Nguyễn Minh Anh |
12D1 |
Nhì |
Tiếng Nhật |
19 |
Phạm Trung Hưng |
12D1 |
Nhì |
Tiếng Nhật |
20 |
Nguyễn Hà An |
12D1 |
Nhì |
Tiếng Nhật |
21 |
Nguyễn Khánh Linh |
11B2 |
Nhì |
Tiếng Nhật |
22 |
Ngô Hà Phương |
12H |
Nhì |
Tiếng Hàn Quốc |
23 |
Đỗ Minh Thủy |
12H |
Nhì |
Tiếng Hàn Quốc |
24 |
Lê Minh Anh |
12B1 |
Nhì |
Tiếng Hàn Quốc |
25 |
Lê Phương Anh |
12B1 |
Nhì |
Tiếng Hàn Quốc |
26 |
Nguyễn Châu Anh |
12H |
Nhì |
Tiếng Hàn Quốc |
27 |
Ngô Hoàng Anh |
10D |
Nhì |
Tiếng Nhật |
GIẢI BA
TT |
Họ và tên |
Lớp |
Giải |
Môn thi |
---|---|---|---|---|
1 |
Nguyễn Nhật Nam |
12A7 |
Ba |
Tiếng Anh |
2 |
Tống Sỹ Tuấn Thành |
12A7 |
Ba |
Tiếng Anh |
3 |
Nguyễn Hà Anh |
12A6 |
Ba |
Tiếng Anh |
4 |
Nguyễn Chi Mai |
11A4 |
Ba |
Tiếng Anh |
5 |
Thái Duy Hoàng Minh |
11A3 |
Ba |
Tiếng Anh |
6 |
Phan Duy Nguyên |
11A1 |
Ba |
Tiếng Anh |
7 |
Chu Mạnh Đức |
11A1 |
Ba |
Tiếng Anh |
8 |
Bùi Huy Tùng |
11A3 |
Ba |
Tiếng Anh |
9 |
Nguyễn Chi Mai |
12A7 |
Ba |
Tiếng Anh |
10 |
Trần Ứng Thùy Trang |
12B2 |
Ba |
Tiếng Anh |
11 |
Nguyễn Phúc Nam |
12D1 |
Ba |
Tiếng Anh |
12 |
Nguyễn Khánh An |
12A1 |
Ba |
Tiếng Anh |
13 |
Vũ Hà My |
12A1 |
Ba |
Tiếng Anh |
14 |
Đặng Phúc Thành |
11A4 |
Ba |
Tiếng Nga |
15 |
Đỗ Vũ Minh Nguyệt |
12B2 |
Ba |
Tiếng Nga |
16 |
Trần Vân An |
12B2 |
Ba |
Tiếng Nga |
17 |
Trần Ngọc Trà My |
11C |
Ba |
Tiếng Pháp |
18 |
Nguyễn Phương Mai |
11C |
Ba |
Tiếng Pháp |
19 |
Phạm Thủy Hương |
11C |
Ba |
Tiếng Pháp |
20 |
Đào Duy Hưng |
12C2 |
Ba |
Tiếng Pháp |
21 |
Vũ Hoàng Bình An |
12E1 |
Ba |
Tiếng Trung Quốc |
22 |
Đỗ Châu Anh |
12E2 |
Ba |
Tiếng Trung Quốc |
23 |
Đào Yến Nhi |
11E |
Ba |
Tiếng Trung Quốc |
24 |
Ngô Linh Chi |
12E1 |
Ba |
Tiếng Trung Quốc |
25 |
Vũ Tiến Đạt |
12G3 |
Ba |
Tiếng Đức |
26 |
Dương Thị Minh Huyền |
12G3 |
Ba |
Tiếng Đức |
27 |
Nguyễn Thùy Dương |
12G2 |
Ba |
Tiếng Đức |
28 |
Phạm Thị Ngọc Minh |
12G1 |
Ba |
Tiếng Đức |
29 |
Vương Tú Anh |
12G3 |
Ba |
Tiếng Đức |
30 |
Nguyễn Hải Minh Khôi |
11G |
Ba |
Tiếng Đức |
31 |
Phạm Tuấn Dương |
12G2 |
Ba |
Tiếng Đức |
32 |
Nguyễn Thị Bích Diệp |
12G3 |
Ba |
Tiếng Đức |
33 |
Mạc Minh Khuê |
11G |
Ba |
Tiếng Đức |
34 |
Nguyễn Phương Ly |
11D |
Ba |
Tiếng Nhật |
35 |
Nguyễn Mai Phương |
12D1 |
Ba |
Tiếng Nhật |
36 |
Ngô Vĩnh Ngọc |
11D |
Ba |
Tiếng Nhật |
37 |
Hoàng Vũ Phương Nhi |
11D |
Ba |
Tiếng Nhật |
38 |
Nguyễn Minh Đức |
11D |
Ba |
Tiếng Nhật |
39 |
Trần Đỗ Quyên |
12B1 |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
40 |
Nguyễn Hải Anh |
12B1 |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
41 |
Ngô Kim Khánh |
11H |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
42 |
Vương Trung Hiếu |
12H |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
43 |
Nguyễn Khánh Linh |
12H |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
44 |
Lê Thùy Trang |
10B2 |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
45 |
Dương Quỳnh Anh |
10B2 |
Ba |
Tiếng Hàn Quốc |
Với triết lý giáo dục phát triển toàn diện, trường THPT Chuyên Ngoại ngữ hướng tới việc bồi dưỡng, rèn luyện và trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng, năng lực và phẩm chất cho toàn thể học sinh nhà trường; tuyệt đối tránh hiện tượng học lệch, học tủ; bảo đảm phát triển đầy đủ Đức – Trí – Mỹ cho học sinh. Trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đào tạo nhân tài về ngoại ngữ, và không chỉ giới hạn ở việc tập trung đầu tư vào một bộ phận học sinh nhất định, mà là đầu tư phát triển, đào tạo và giáo dục đồng đều, chất lượng cao cho toàn thể học sinh CNN. Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, trường THPT Chuyên Ngoại ngữ vô cùng tự hào khi chiếm vị trí số 1 trong Top các trường phổ thông có điểm thi ngoại ngữ cao nhất thành phố Hà Nội. Những thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi vừa qua không chỉ góp phần tô thắm bảng vàng thành tích, mà còn khẳng định triết lý và chất lượng giáo dục của Nhà trường.
Ở trong nước, khu vực và trên thế giới, các CNNers đã, đang và sẽ luôn cháy hết mình tại mọi sân chơi, trong mọi cuộc tranh tài và trên mọi lĩnh vực, bởi mỗi CNNer đều thuộc nằm lòng khẩu hiệu đầy tự hào của Chuyên Ngoại ngữ: “Cháy lên để mà tỏa sáng”.